Những thông tin cần biết về Intel Gen 13
Trên lý thuyết, CPU Raptor Lake thế hệ thứ 13 của Intel là một phiên bản được tối ưu hóa của CPU Alder Lake thế hệ thứ 12. Chúng sẽ dựa trên cùng một nút quy trình 10nm ESF ‘Intel 7’, sử dụng cùng một thiết kế P-Core & E-Core và sẽ được hỗ trợ trên các bo mạch chủ hiện có. Tuy nhiên trên thực tế vẫn có khá nhiều thay đổi mang đến cho người dùng một bộ xử lý tối ưu, mạnh mẽ hơn.
Đây là những gì đáng chú ý nhất trên dòng CPU Raptor Lake thế hệ thứ 13:
- Lên đến 24 lõi & 32 luồng
- Lõi CPU Raptor Cove hoàn toàn mới (IPC P-Core cao hơn)
- Dựa trên nút quy trình 10nm ESF ‘Intel 7’
- Xung nhịp có thể lên đến 6GHz
- Gấp đôi số lượng E-Cores trên một số CPU
- Tăng bộ nhớ đệm cho cả P-Core và E-Cores
- Được hỗ trợ trên các bo mạch chủ LGA 1700 hiện có
- Bo mạch chủ Z790, H770 và B760 mới
- Lên đến 20 làn PCIe 5
- Hỗ trợ bộ nhớ kênh đôi DDR5-5600
- Các tính năng ép xung nâng cao
- Công nghệ AI PCIe M.2
CPU Raptor Lake thế hệ thứ 13 của Intel sẽ sử dụng thiết kế lõi lai, có sự kết hợp giữa P-Core được tối ưu hóa hiệu suất và E-Core được tối ưu hóa hiệu quả năng lượng. Intel sử dụng một P-Core hoàn toàn mới được gọi là Raptor Cove sẽ thay thế các lõi Golden Cove có trên các CPU Alder Lake. Đối với The E-Core, Intel sẽ giữ lại kiến trúc lõi Gracemont hiện có nhưng nó sẽ đi kèm với những cải tiến nhỏ.
Đây là mức giá của những bộ xử lý Intel Gen 13 đã ra mắt
- Intel Core i9-13900K – $569.99 (hơn 14 triệu đồng)
- Intel Core i7-13700K – $399.99 (gần 10 triệu đồng)
- Intel Core i5-13600K – $299.99 (khoảng 7.5 triệu đồng)
Thông số kỹ thuật CPU Intel Core i9-13900K
Intel Core i9-13900K là CPU Raptor Lake đầu bảng, có 24 lõi và 32 luồng trong cấu hình 8 P-Core và 16 E-Core. CPU được định cấu hình ở xung nhịp cơ bản là 3.0 GHz, xung nhịp tăng tốc đơn lõi là 5.8 GHz (1-2) lõi và xung nhịp boost tất cả lõi là 5.5 GHz (tất cả 8 lõi P).
Core i9-13900K có 68 MB bộ nhớ đệm kết hợp và TDP định danh 125W PL1 lên đến 253W ở PL2. CPU cũng có thể tiêu thụ điện năng lên đến 350W khi sử dụng “Chế độ nguồn không giới hạn”, hoặc thậm chí có thể cao hơn nữa với hệ thống thích hợp.
- Core i9-13900K 8 + 16 (24/32) – 3.0/5.8 GHz – 66 MB Cache, 125W (PL1) / 253W (PL2)
- Core i9-12900K 8 + 8 (16/24) – 3.2/5.2 GHz – 30 MB Cache, 125W (PL1) / 241W (PL2)
Thông số kỹ thuật CPU Intel Core i7-13700K
CPU Intel Core i7-13700K có tổng cộng 16 lõi và 24 luồng gồm 8 P-Core dựa trên kiến trúc Raptor Cove và 8 E-Core dựa trên kiến trúc lõi Grace Mont. CPU đi kèm với 30 MB bộ nhớ đệm L3 và 24 MB bộ đệm L2 cho tổng số 54 MB bộ nhớ đệm kết hợp. Con chip này đang chạy ở xung nhịp cơ bản là 3.4 GHz và xung nhịp boost là 5.4 GHz. Mức boost tất cả lõi là 5.3 GHz đối với P-Core trong khi E-Core có xung nhịp cơ bản là 3.4 GHz và xung nhịp boost là 4.3 GHz.
- Core i7-13700K 8 + 8 (16/24) – 3.4/5.3 GHz – 54 MB Cache, 125W (PL1) / 253W (PL2)
- Core i7-12700K 8 + 4 (20/12) – 3.6/5.0 GHz, 25 MB Cache, 125W (PL1) / 190W (PL2)
Thông số kỹ thuật CPU Intel Core i5-13600K
Intel Core i5-13600K có tổng cộng 14 lõi, bao gồm 6 lõi P dựa trên Raptor Cove và 8 lõi E dựa trên lõi Gracemont hiện tại. Số lượng P-Core giống như Intel Core i5-12600K nhưng số lượng E-Core đã tăng gấp đôi. CPU đi kèm với 24 MB bộ nhớ cache L3 và 20 MB bộ nhớ cache L2 cho tổng số 44 MB bộ nhớ cache kết hợp. Xung nhịp được đặt ở mức cơ bản 3.5 GHz, boost 5.2 GHz và mức boost toàn bộ nhân P-Core là 5.1 GHz trong khi E-Core hoạt động ở mức cơ bản 3.5 GHz và xung nhịp boost 3.9 GHz.
- Core i5-13600K 6 + 8 (14/20) – 3.5/5.1 GHz – 44 MB Cache, 125W (PL1) / 181W (PL2)
- Core i5-12600K 6 + 4 (10/16) – 3.6/4.9 GHz – 20 MB Cache, 125W (PL1) / 150W (PL2)
Nền tảng LGA 1700
Bộ xử lý Intel Gen 13 tiếp tục sử dụng socket LGA 1700, và nó sẽ tương thích với những bo mạch chủ hiện có với chipset 600-series. Tuy nhiên, năm nay Intel cũng cung cấp chipset 700-series với một số nâng cấp về I/O. Các nhà sản xuất bo mạch chủ cũng sẽ sớm tung ra những sản phẩm với chipset 700 mới.
Việc tương thích với bo mạch chủ hiện có cũng như việc hỗ trợ song song cả RAM DDR4 và DDR5 là một lợi thế tuyệt đối của Intel khi đối đầu AMD Ryzen 7000 series. Trong khi mức giá của bộ xử lý AMD mới tương đương bộ xử lý Intel thì chi phí cho mainboard, RAM DDR5 khi xây dựng cấu hình AMD có thể cao hơn rất nhiều.
Đối với những người dùng đang có sẵn một bộ máy bàn với chip Intel Gen 12 cũng có thể dễ dàng nâng cấp lên bộ xử lý mới nhất mà không nhất thiết phải thay thế các thành phần khác.